Cập nhật vào 21/10/2024 bởi An Tâm Cách Nhiệt
Có khá nhiều các loại vật liệu xây dựng- VLXD trên thị trường hiện nay khiến gia chủ không biết nên lựa chọn VLXD như thế nào cho chu đáo và phù hợp. Hãy để Cách Nhiệt An Tâm giới thiệu cho bạn vật liệu xây dựng có mấy loại nào? Từng đặc điểm, công năng của vật liệu trong xây dựng ở bài viết này.
1. Vật liệu xây dựng là gì?
Vật liệu xây dựng (VLXD) là thuật ngữ chung được dùng để nói về tất cả các loại vật liệu được sử dụng cho mục đích xây dựng công trình. Có rất nhiều các loại VLXD như vật liệu có sẵn trong thiên nhiên như đất sét, cát, gỗ hay các loại vật liệu do con người chế tạo nên như gạch đá, xi măng, cốt thép.
Chính vì thế mà trong lĩnh vực Xây dựng rất chú trọng đến công nghiệp sản xuất VLXD. VLXD còn phân chia thành từng loại với mục đích và nhu cầu sử dụng khác nhau.
Vật liệu xây dựng- VLXD là các vật liệu được sử dụng nhằm mục đích xây dựng. Nhiều VLXD có sẵn trong tự nhiên, chẳng hạn như đất sét, đá, cát, và gỗ, thậm chí cành cây và lá, đã được sử dụng để xây dựng các tòa nhà.
Ngoài các vật liệu tự nhiên, nhiều sản phẩm nhân tạo được sử dụng, 1 số tổng hợp ít hoặc nhiều. Sản xuất các vật liệu xây dựng là 1 ngành công nghiệp được thiết lập ở nhiều nước và việc sử dụng các vật liệu này thường được tách ra thành các ngành nghề chuyên môn cụ thể, chẳng hạn như nghề mộc, cách nhiệt, hệ thống ống nước, và công việc lợp mái. Chúng cung cấp thành phần của nơi sinh hoạt và các cấu trúc bao gồm cả nhà.
2. Vật liệu xây dựng có mấy loại nào?
Vật liệu xây dựng có những loại nào là thắc mắc của rất nhiều người. Hiện nay vật liệu xây dựng được chia chủ yếu thành 4 nhóm VLXD cơ bản như sau:
2.1. Vật liệu xây dựng cơ bản
VLXD cơ bản được xem là phần thô của công trình. Nó quyết định đến độ vững chắc và độ bền của công trình. Trong đó sẽ có 1 số loại vật liệu quen thuộc như
-
Xi măng: VLXD không thể thiếu giúp công trình hoàn tất. Xi măng là chất kết dính thủy lực, dạng bột, mịn, màu đen xám. Xi măng được kết hợp với cát, đá trộn đều với nhau để giúp gắn kết các vật liệu lại. XI măng sẽ giúp tránh được tác động bên ngoài rất tốt như thời tiết, mài mòn, chấn động,..
-
Sắt thép cũng được coi là 1 trụ cột của công trình. Sắt thép được chia thành rất nhiều loại với nhiều thương hiệu nổi tiếng như: Hòa Phát, Pomina, Việt Nhật, Miền Nam, Việt Mỹ,…
-
Cát, đá, sỏi: Được sử dụng pha trộn lại với nhau để trộn thành bê tông cho công trình xây dựng. Trong quá trình sử dụng, hỗn hợp cát đá sỏi xây dựng phải được sàn để loại bỏ đi các tạp chất giúp các vật liệu gắn kết chặt chẽ với nhau đảm bảo sự an toàn và tính thẩm mỹ cho công trình xây dựng.
-
Gạch: Loại gạch xây dựng với mục đích đảm bảo độ vững trải cho công trình mà gạch xây dựng còn có tính chống thấm nước, cách âm, cách nhiệt, chống ẩm,… khá tốt.
2.2. Vật liệu xây dựng kết cấu
VLXD kết cấu được dùng để làm chất kết dính mục đích tạo mối liên kết các vật liệu khác để tạo thành trạng thái cân bằng cho công trình xây dựng.
-
Vữa là hỗn hợp được trộn đều từ chất kết dính vô cơ, nước theo 1 tỷ lệ nhất định để sau khi rắn tạo thành lực liên kết xây dựng. Vữa được dùng để xây trát trang trí cho tường, gạch trong công trình xây dựng.
-
Bê tông cũng là 1 VLXD cấu thành từ các chất kết dính từ nhiều vật liệu khác được kết dính lại với nhau. Khi khô, bê tông đóng rắn làm cho tất cả tạo thành 1 khối cứng như đá. Có khá nhiều loại bê tông như bê tông Asphalt, bê tông Polyme, bê tông tươi, bê tông nhựa và các loại bê tông đặc biệt khác.
-
Phụ gia xây dựng được dùng để trộn lẫn với các hỗn hợp như bê tông hoặc vữa để giúp chúng bền, rắn chắc hơn.
2.3. Vật liệu xây dựng hoàn thiện
Vật liệu xây dựng hoàn thiện được chia thành 2 loại:
- Hoàn thiện tường trần: gạch ốp tường, sơn, trần nhựa, thiết bị vệ sinh
- Hoàn thiện sàn nhà: gạch lát sàn, gạch giả gỗ.
2.4. Vật liệu nội ngoại thất
Với mục đích chính của Vật liệu xây dựng nội ngoại thất là được dùng để trang trí mang lại không gian đẹp, tinh tế cho thiết kế. Đây có thể nói là công đoạn cuối cùng- Trang trí công trình để hoàn thành công trình xây dựng.
-
Đồ nội thất được dùng để bố trí, trang trí bên trong không gian căn nhà, căn phòng hay tòa nhà ngoài giúp hỗ trợ các hoạt động khác nhau của con người trong công việc, học tập, sinh hoạt thì còn tăng tính thẩm mỹ trong công trình. 1 số đồ nội thất cần có như bàn ghế, giường, tivi, tủ đựng quần áo, đồng hồ,…
-
Đồ ngoại thất có thể kể đến nhiều VLXD với chất liệu khác nhau như nhôm, vữa, sắt, thép, gạch để mang đến tính thẩm mỹ mà độ bền của công trình.
Ngoài ra còn rất nhiều các VLXD khác như: trần thạch cao, tấm panel cách nhiệt, tôn cách nhiệt, túi khí, mút xốp cách nhiệt cách âm,.. mà các bạn có thể tham khảo thêm.
Bảng giá vật liệu xây dựng giá rẻ 2024 cho quý khách tham khảo
TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG | TÍNH M3 | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|
Đá xây dựng 5*7 | 270.000 | 280.000 |
Đá xây dựng 1*2 (đen) | 270.000 | 280.000 |
Đá xây dựng 1*2 (xanh) | 395.000 | 415.000 |
Đá mi bụi | 225.000 | 240.000 |
Đá mi sàng | 250.000 | 265.000 |
Đá xây dựng 0*4 loại 1 | 250.000 | 260.000 |
Đá xây dựng 0*4 loại 2 | 220.000 | 235.000 |
Đá xây dựng 4*6 | 270.000 | 280.000 |
Lưu ý: Bảng giá trên mà An Tâm kiểm tra trên thị trường chỉ mang tính chất tham khảo. Đơn giá có thể có sự chênh lệch theo yêu cầu của chủ đầu tư về kích cỡ xe vận chuyển, xe càng lớn thì đơn giá trên càng rẻ. Mức giá chênh lệch có thể từ 30.000– 40.000 VNĐ/ m3.
Tên sản phẩm (bao) | Đơn giá (VNĐ/tấn) |
---|---|
Xi măng Vissai PCB40 | 1.000.000 |
Xi măng Vissai PCB30 | 930.000 |
Xi măng Hoàng Long PCB40 | 950.000 |
Xi măng Hoàng Long PCB30 | 900.000 |
Xi măng Xuân Thành PCB40 | 950.000 |
Xi măng Xuân Thành PCB30 | 890.000 |
Xi măng Duyên Hà PCB40 | 1.060.000 |
Xi măng Duyên Hà PCB30 | 980.000 |
Xi măng Bút Sơn PCB40 | 1.060.000 |
Xi măng Bút Sơn PCB30 | 1.030.000 |
Xi măng Bút Sơn MC25 | 895.000 |
Xi măng Insee Hòn Gai | 1.325.000 |
Xi măng Insee Đồng Nai | 1.670.000 |
Xi măng Insee Hiệp Phước | 1.650.000 |
Xi măng Insee Cát Lái | 1.705.000 |
Xi măng Chinfon PCB30 | 1.205.000 |
Xi măng Hoàng Thạch PCB30 | 1.297.000 |
Xi măng Tam Điệp PCB30 | 1.112.000 |
Xi măng Kiện Khê PCB30 | 840.000 |
Lưu ý: Bảng giá Xi măng mà An Tâm kiểm tra trên thị trường chỉ mang tính chất tham khảo.
TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG | TÍNH M3 | Đơn giá (VNĐ) |
---|---|---|
Cát san lấp | 135.000 | 145.000 |
Cát xây tô | 145.000 | 150.000 |
Cát bê tông loại 1 | 200.000 | 220.000 |
Cát bê tông loại 2 | 180.000 | 200.000 |
Lưu ý: Báo giá VLXD cát chỉ mang tính tham khảo.
SẢN PHẨM | QUY CÁCH (CM) | ĐƠN GIÁ (VNĐ/VIÊN) |
---|---|---|
Gạch ống Thành Tâm | 8*8*18 | 1.090 |
Gạch đinh Thành Tâm | 4*8*18 | 1.090 |
Gạch ống Phước Thành | 8*8*18 | 1.080 |
Gạch đinh Phước Thành | 4*8*18 | 1.080 |
Gạch ống Đồng Tâm 17 | 8*8*18 | 950 |
Gạch đinh Đồng Tâm 17 | 4*8*18 | 950 |
Gạch ống Tâm Quỳnh | 8*8*18 | 1.090 |
Gạch đinh Tâm Quỳnh | 4*8*18 | 1.090 |
Gạch ống Quốc Toàn | 8*8*18 | 1.090 |
Gạch đinh Quốc Toàn | 4*8*18 | 1.090 |
Gạch An Bình | 8*8*18 | 850 |
Gạch Hồng phát Đồng Nai | 4*8*18 | 920 |
Gạch Block | 100*190*390 | 5.500 |
Gạch Block | 190*190*390 | 11.500 |
Gạch Block | 19*19*19 | 5.800 |
Gạch bê tông ép thủy lực | 8*8*18 | 1.300 |
Gạch bê tông ép thủy lực | 4*8*18 | 1.280 |
Lưu ý: Bảng báo giá gạch Xây dựng trên đây chưa bao gồm 10% phí VAT và chỉ mang tính tham khảo.
LOẠI THÉP | ĐƠN GIÁ HÒA PHÁT CB300 (VNĐ) | ĐƠN GIÁ HÒA PHÁT CB400 (VNĐ) |
---|---|---|
Thép cuộn Ø 6 (VNĐ/kg) | 11.100 | 11.100 |
Thép cuộn Ø 8 (VNĐ/kg) | 11.100 | 11.100 |
Thép cây Ø 10 (VNĐ/cây 11.7m) | 70.484 | 77.995 |
Thép cây Ø 12 (VNĐ/cây 11.7m) | 110.323 | 110.323 |
Thép cây Ø 14 (VNĐ/cây 11.7m) | 152.208 | 152.208 |
Thép cây Ø 16 (VNĐ/cây 11.7m) | 192.752 | 199.360 |
Thép cây Ø 18 (VNĐ/cây 11.7m) | 251.776 | 251.776 |
Thép cây Ø 20 (VNĐ/cây 11.7m) | 311.024 | 307.664 |
Thép cây Ø 22 (VNĐ/cây 11.7m) | * | 374.364 |
Thép cây Ø 25 (VNĐ/cây 11.7m) | * | 489.328 |
Thép cây Ø 28 (VNĐ/cây 11.7m) | * | 615.552 |
Thép cây Ø 32 (VNĐ/cây 11.7m) | * | 803.488 |
Lưu ý: Bảng báo giá Thép cây trên đây chỉ mang tính tham khảo.
LOẠI THÉP | ĐƠN GIÁ VIỆT NHẬT CB300 (VNĐ) | ĐƠN GIÁ VIỆT NHẬT CB400 (VNĐ) |
---|---|---|
Thép cuộn Ø 6 (VNĐ/kg) | 12.500 | 12.500 |
Thép cuộn Ø 8 (VNĐ/kg) | 12.500 | 12.500 |
Thép cây Ø 10 (VNĐ/cây 11.7m) | 87.641 | 91.838 |
Thép cây Ø 12 (VNĐ/cây 11.7m) | 124.169 | 130.446 |
Thép cây Ø 14 (VNĐ/cây 11.7m) | 166.788 | 240.000 |
Thép cây Ø 16 (VNĐ/cây 11.7m) | 218.940 | 257.424 |
Thép cây Ø 18 (VNĐ/cây 11.7m) | 275.643 | 287.820 |
Thép cây Ø 20 (VNĐ/cây 11.7m) | 340.956 | 355.470 |
Thép cây Ø 22 (VNĐ/cây 11.7m) | 428.901 | |
Thép cây Ø 25 (VNĐ/cây 11.7m) | 554.115 | |
Thép cây Ø 28 (VNĐ/cây 11.7m) | 696.549 | |
Thép cây Ø 32 (VNĐ/cây 11.7m) | 908.109 |
Lưu ý: Bảng báo giá Thép Việt Nhật trên đây chỉ mang tính tham khảo.
LOẠI THÉP | ĐƠN GIÁ POMINA CB300 (VNĐ) | ĐƠN GIÁ POMINA CB400 (VNĐ) |
---|---|---|
Thép cuộn Ø 6 (VNĐ/kg) | 17.210 | 17.300 |
Thép cuộn Ø 8 (VNĐ/kg) | 17.210 | 17.300 |
Thép cây Ø 10 (VNĐ/cây 11.7m) | 78.425 | 90.394 |
Thép cây Ø 12 (VNĐ/cây 11.7m) | 122.191 | 128.368 |
Thép cây Ø 14 (VNĐ/cây 11.7m) | 162.745 | 171.336 |
Thép cây Ø 16 (VNĐ/cây 11.7m) | 212.745 | 223.729 |
Thép cây Ø 18 (VNĐ/cây 11.7m) | 193.483 | 283.440 |
Thép cây Ø 20 (VNĐ/cây 11.7m) | 332.445 | 349.490 |
Thép cây Ø 22 (VNĐ/cây 11.7m) | 421.927 | |
Thép cây Ø 25 (VNĐ/cây 11.7m) | 545.405 | |
Thép cây Ø 28 (VNĐ/cây 11.7m) | Liên hệ | |
Thép cây Ø 32 (VNĐ/cây 11.7m) | Liên hệ |
Lưu ý: Bảng báo giá Thép cây Pomina trên đây chỉ mang tính tham khảo.
LOẠI THÉP | ĐƠN GIÁ VIỆT ÚC CB300 (VNĐ) | ĐƠN GIÁ VIỆT ÚC CB400 (VNĐ) |
---|---|---|
Thép cuộn Ø 6 (VNĐ/kg) | 18.200 | 18.200 |
Thép cuộn Ø 8 (VNĐ/kg) | 18.200 | 18.200 |
Thép cây Ø 10 (VNĐ/cây 11.7m) | 113.400 | 126.700 |
Thép cây Ø 12 (VNĐ/cây 11.7m) | 178.000 | 179.900 |
Thép cây Ø 14 (VNĐ/cây 11.7m) | 244.600 | 147.300 |
Thép cây Ø 16 (VNĐ/cây 11.7m) | 309.700 | 323.900 |
Thép cây Ø 18 (VNĐ/cây 11.7m) | 404.600 | 409.100 |
Thép cây Ø 20 (VNĐ/cây 11.7m) | 499.800 | 505.400 |
Thép cây Ø 22 (VNĐ/cây 11.7m) | 609.100 | 609.100 |
Thép cây Ø 25 (VNĐ/cây 11.7m) | 795.100 | 795.100 |
Thép cây Ø 28 (VNĐ/cây 11.7m) | * | 1.000.200 |
Thép cây Ø 32 (VNĐ/cây 11.7m) | * | 1.305.600 |
Lưu ý: Bảng báo giá Thép cây Việt Úc trên đây chỉ mang tính tham khảo.
Câu hỏi thường gặp về vật liệu xây dựng
Vật liệu xây dựng nhà ở được chia làm mấy loại?
Vật liệu xây được chia làm 4 loại: VLXD Cơ bản- Kết cấu- Hoàn thiện- Nội, ngoại thất.
Vật liệu xây dựng được phân làm mấy loại?
Vật liệu xây được chia làm 4 loại: VLXD Cơ bản- Kết cấu- Hoàn thiện- Nội, ngoại thất.
Thép được chia làm mấy loại?
Thép được chia thành 2 loại: thép cacbon và thép hợp kim.
Hy vọng với việc giải đáp thắc mắc vật liệu xây dựng có mấy loại nào sẽ giúp các bạn đọc cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm VLXD chất lượng, giá thành phù hợp hãy liên hệ ngay với Cách Nhiệt An Tâm để được tư vấn hỗ trợ nhanh chóng nhất nhé!
Cách nhiệt An Tâm rất mong muốn được cung cấp vật liệu cách nhiệt gần nhất cho quý khách. Nhưng Hiện tại Cách Nhiệt An Tâm tạm thời chỉ cung cấp các VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT. VLXD An Tâm đang trong quá trình phát triển. Mong Quý Khách hàng thông cảm cho An Tâm.
Mọi thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH CÁCH ÂM CHỐNG NÓNG AN TÂM Văn phòng giao dịch: 51/26/20 đường Vườn Lài nối dài, P.Thạnh Lộc, Q.12 Địa chỉ kho hàng TPHCM: 1420 Vườn Lài (Nối Dài) Phường An Phú Đông Quận 12 Tp Hồ Chí Minh Chi nhánh HN: Ngõ 176 đường Cao Lỗ, xã Uy Lỗ, huyện Đông Anh, Hà Nội Điện thoại: 028.3720.3028 – Fax: 028.6282.0433 Email: cachamchongnong@gmail.com Website: https://cachnhietantam.com *Chi nhánh miền Nam: 0901.37.34.39 Ms. Thủy 0911.78.28.28 Mr. Dương 0911 78 86 68 Ms. Khánh 0934 090 593 Mr. Vi 0933.156.195 Ms. Tiên 0938.87.34.39 Ms Lan 0847.33.28.28 Ms. An 0707.34.36.39 Mr. Ry 0901.476.667 Ms. An 0838.14.28.28 Ms. Phương Thi *Chi nhánh miền Bắc: 0921 38 28 28 Mr.Hùng 084 533 28 28 Ms.Ngọc 0842 808 288 Ms.Quỳnh 0847 808 288 Ms.Tuyết