Vật Liệu Đóng Gói Hàng Hóa

Showing all 3 results

Vật liệu đóng gói hàng hóa trên thị trường hiện nay càng ngày càng đa dạng. Bài viết này An Tâm sẽ cùng các bạn tìm hiểu về top 5 loại vật liệu đóng gói hàng hóa hiệu quả nhất hiện nay. Ngoài các sản phẩm xốp nổ, túi khí, PE, EPSv.v. bạn có biết còn vật liệu đóng gói hàng hóa nào giúp bảo vệ an toàn cho sản phẩm, tránh va đập trầy xước trong quá trình vận chuyển không?

Vật liệu đóng gói hàng hóa là gì?

Vật liệu đóng gói hàng hóa (VLDGHH) là các sản phẩm được sử dụng để phục vụ cho quá trình đóng gói và bảo quản sản phẩm. VLDGHH bao gồm các yếu tố cơ bản như: Túi khí chèn hàng, gói hút ẩm, màng PE, thùng carton, băng keo,v.v.

Yêu cầu đối với bao bì khi đóng gói hàng hóa

  • Phù hợp với các hình thức vận chuyển như máy bay, tàu biển, container nội địa,v.v.
  • Kích thước phù hợp, gọn,… để dễ dàng trong việc lưu kho bãi và sử dụng khi cần;
  • Thỏa mãn được các yêu cầu về độ bền, dẻo dai để chịu được sự va chạm, kéo, đẩy,… trong quá trình lưu kho, bốc xếp và vận chuyển.
  • Vật liệu đóng gói có thể thích nghi với việc thay đổi khí hậu, thời tiết ở các khu vực khác nhau;
  • Đảm bảo bảo vệ sản phẩm để không làm sản phẩm bị hư hỏng;
  • Thể hiện rõ, xúc tích những yêu cầu cần lưu ý trong quá trình xếp hàng, vận chuyển, bốc xếp v.v. trên bao bì.
  • Hàng hóa phải được đóng gói cẩn thận, có chèn thêm giấy, túi khí,.. để chịu được các tác động lực khi vận chuyển cũng như tác động của môi trường.
  • Niêm phong lại bằng băng keo nhằm đảm bảo hàng hóa không bị rơi rớt hay thất lạc trong quá trình vận chuyển.
  • Tùy vào từng loại hàng hóa như hàng dễ bị bẩn, ướt, chất lỏng, hàng dễ vỡ,v.v. phải được đóng gói phù hợp với tiêu chuẩn cũng như yêu cầu vận chuyển. Chú ý nên dán cảnh báo đặc biệt ở ngoài thùng hàng.
  • Đối với các hàng hóa có hình dạng đặc biệt cần phải bao gói thật cẩn thận và đặc biệt dán băng keo cho tất cả các sản phẩm có các cạnh sắc nhọn, các cạnh bị lồi ra.
  • Ghi đầy đủ thông tin người nhận, bao gồm họ tên, số điện thoại liên hệ và địa chỉ để tránh thất lạc.

Phân loại vật liệu bao bì đóng gói hàng hóa

Theo công dụng của bao bì

  • Bao bì bên trong (bao bì kiểu treo, bao bì kiểu mang xách, bao bì đồng bộ,v.v.)
  • Bao bì bên ngoài

Theo số lần sử dụng bao bì

  • Bao bì sử dụng 1 lần
  • Bao bì sử dụng nhiều lần

Theo đặc tính chịu nén vật lý của bao bì

  • Bao bì cứng
  • Bao bì nửa cứng
  • Bao bì mềm

Theo vật liệu của bao bì

  • Bao bì gỗ
  • Bao bì kim loại
  • Bao bì hàng dệt
  • Bao bì giấy, carton
  • Bao bì được làm bằng vật liệu nhân tạo, tổng hợp
  • Bao bì bằng tre nứa

Quy cách đóng gói hàng hóa xuất khẩu mới nhất 2023

Đối với hàng điện tử: Hàng hóa điện tử là các sản phẩm công nghệ gồm có: máy tính, điện thoại, tivi, linh kiện điện tử,v.v. rất dễ bị hư hỏng khi gặp môi trường có độ ẩm cao. Vì vậy, khi đóng gói các mặt hàng điện tử phải được bọc kỹ bằng các loại vật liệu chống va đập như giấy bọt khí, mút mềm, mút xốp,v.v. Sau đó dùng băng keo để cố định hàng hóa. Để đảm bảo an toàn bạn nên cần dùng thùng carton 3 hoặc 5 lớp có kích thước phù hợp để bọc bên ngoài.

Đối với đồ thủy tinh, gốm sứ: Đây là 1 trong các mặt hàng dễ vỡ nhất nên để đảm bảo hàng hóa được nguyên vẹn nên sử dụng nhiều lớp túi bọc khí bọc ở mọi góc cạnh và đóng gói bên ngoài bằng carton. Để chắc chắn hơn thì bạn nên chèn thêm các miếng xốp hoặc mút sao cho cố định và giảm rung lắc hết mức có thể.

Đối với hàng hóa mỹ phẩm phải đảm bảo rằng trong quá trình vận chuyển không để sản phẩm bị chảy ra bên ngoài. Vì vậy cần sử dụng các vật liệu chống va đập, thấm nước để lấp đầy các khoảng trống trong hộp.

Đối với giày dép, quần áo, thời trang,… thường có bao bì sẵn của các xưởng sản xuất nên chỉ cần sử dụng các túi nilon và dùng băng keo để bọc kín gói hàng là ổn.

Đối với các loại máy móc có kích thước và trọng lượng lớn thường được đóng góp bằng các họp, thùng gỗ lớn. Tùy vào tính chất của sản phẩm mà bạn có thể lựa chọn đóng gói bằng thùng hoặc là hộp. Máy móc thường sẽ được bọc 1 lớp màng bọc trước khi được đóng vào thùng hay hộp gỗ. Việc sử dụng hộp hay thùng gỗ khá linh hoạt bởi vì có thể dễ dàng lựa chọn kích thước tùy chỉnh theo máy móc. Đặc biệt là thùng gỗ cũng có khả năng xếp chồng tuyệt vời và bảo vệ hàng hóa tối đa.

Nhưng để đảm bảo cho hàng hóa không bị hư hỏng thì sau khi đóng thùng gỗ thì bạn nên tiến hành hun trùng.

Bảng báo giá đóng gói hàng hóa máy móc mới nhất

STT Kiểu đóng gói Đơn giá (VNĐ/m3)
1 Đóng pallet, cuốn PE, gia cố máy móc 900.000
2 Đóng đế pallet cuốn màng nhôm 900.000
3 Đóng thùng nan 1.300.000- 1,500.000
4 Đóng thùng gỗ không hút chân không 1.400.000- 1.600.000
5 Đóng thùng gỗ có hút chân không 1.700.000- 1.800.000
6 Phí hun trùng 1.000.000 (VNĐ/Lô)

Tại sao đóng gói hàng hóa lại quan trọng?

Đóng gói hàng hóa là 1 khâu quan trọng, quyết định khá nhiều đến yếu tố chất lượng sản phẩm khi đến tay khách hàng. Chúng giúp hạn chế tối đa tỷ lệ hàng hóa bị hư vỡ, móp méo, nứt vỡ, trầy xước,… do các tác động ngoại lực trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Trong quá trình đóng gói hàng hóa, đặc biệt là ở các sản phẩm như gốm sứ, đồ thủy tinh dễ vỡ hay các hộp quà tặng cao cấp, người đóng gói luôn phải sử dụng ít nhất 1 loại vật liệu đóng hàng phù hợp để chèn lót, bọc chống sốc, chống va đập cho sản phẩm.

Để đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu chèn lót hàng hóa ngày 1 tăng cao, các công ty đã nghiên cứu và cho ra rất nhiều loại vật liệu đóng gói hàng hóa chống sốc mới, đa dạng về mẫu mã và chất liệu. Và tất nhiên, mỗi 1 loại vật liệu sẽ có đặc điểm riêng, phù hợp với 1 số mặt hàng nhất định.

Vì vậy để chọn được loại vật liệu đóng gói hàng hóa vừa đẹp, vừa có khả năng chống sốc hiệu quả kèm với việc vẫn đảm bảo chi phí thấp nhất,… thì bạn cần phải nắm được đặc tính, ưu nhược điểm của từng loại vật liệu đóng hàng.

Top 5 vật liệu đóng gói hàng hóa thường dùng nhất tại Việt Nam

1. Túi khí, xốp nổ

Túi khí bọc hàng còn được biết đến với rất nhiều tên gọi khác nhau như: túi bọt khí, xốp gói hàng, xốp nổ, xốp khí bọc hàng, nilon chống sốc, v.v. Đây có lẽ là vật liệu đóng hàng vô cùng quen thuộc với các bạn hay mua hàng online và cả những người bán hàng online hiện nay.

Túi khí được sản xuất từ nhựa tổng hợp với các túi khí nhỏ đường kính từ 5- 10 mm bên trong, độ dày trung bình khoảng 3 mm. Các túi khí bên trong có chứa khí gas tự nhiên và chính các túi khí đó tạo ra khả năng chống sốc cho sản phẩm.

Ưu điểm của túi khí bọc hàng

  1. Túi khí thường được dùng bọc gói sản phẩm nhằm gia tăng khả năng chống sốc, giúp cố định và bảo vệ các loại hàng dễ vỡ, dễ trầy xước như gốm sứ, đồ thủy tinh, mỹ phẩm, các linh kiện điện tử, hàng điện tử, pha lê, v.v.
  2. Túi khí có dạng cuộn mỏng giúp dễ dàng cắt theo kích thước mà bạn cần dùng.
  3. Chống sốc rất tốt và có thể sử dụng lại nhiều lần
  4. Khả năng chống nước tốt

Nhược điểm túi khí bọc hàng

Do chỉ được sản xuất dạng cuộn mỏng độ dày 3 mm nên với loại vật liệu bọc hàng này khó có thể định hình chèn lót được, mà chỉ được dùng để bọc hàng, quấn quanh sản phẩm để chống sốc, chống va đập.

Túi khí bọc hàng không thể phân hủy được, không thân thiện với môi trường

Giá thành túi khí bọc hàng

Giá thành túi khí không quá cao nên rất phổ biến.

Chi phí sử dụng túi khí dày 3mm để chèn chống sốc, chống va đập cho 1 kiện hàng kích thước: Dài 30cm x rộng 20cm và cao 15cm, cần bảo vệ 6 mặt, diện tích cần bảo vệ là 0.27m2 x 3.100đ/m2 x 50% hao hụt = 1.200đ cho đến 5.000đ, tùy thuộc vào số lượng túi khí bạn dùng quấn quanh kiện hàng đó.

2. Xốp EPS

Xốp EPS còn được gọi là xốp bọt biển, xốp hạt. Đây cũng là 1 trong những loại xốp bảo chống va đập và bảo vệ hàng hóa phổ biến nhất hiện nay.

Xốp EPS trong lĩnh vực đóng gói hàng hóa thường được dùng ở 2 dạng: dạng hạt và dạng tấm định hình.

  • Dạng hạt thường được dùng với mục đích là chống sốc và trang trí;
  • Xốp EPS định hình sẽ dùng làm lớp đệm chèn lót, cố định các sản phẩm.

Ưu điểm xốp EPS

  1. Có thể đổ khuôn định hình để chống sốc bảo vệ các sản phẩm đặc thù như điện tử, điện lạnh
  2. Xốp EPS nhẹ, dễ cắt gọt theo hình dáng, kích thước để chèn lót hàng, chống va đập và cố định sản phẩm
  3. Khả năng chịu nước tốt giúp bảo vệ hàng hóa không bị ngấm nước, chống ẩm ướt tốt.

Nhược điểm EPS

Không thân thiện với môi trường, rất khó phân hủy trong môi trường tự nhiên.

Tấm xốp EPS rất dễ bị vỡ vụn thành những hạt nhỏ, đặc biệt là loại EPS có tỷ trọng thấp.

Giá thành của EPS

Để đóng gói hộp hàng kích thước Dài 30cm x rộng 20cm và cao 15cm, cần bảo vệ 6 mặt, diện tích cần bảo vệ là 0.27m2 x 11.000đ/m2 x 5% hao hụt, sử dụng xốp EPS dày 2cm tỷ trọng 4kg/m3 (là loại rẻ nhất hiện nay) chi phí khoảng 3.100đ.

3. Xốp PE foam lót hàng, bọc hàng

Xốp PE có tên tiếng Anh là Polyethylene foam, được làm từ hạt nhựa nguyên sinh LDPE. Sản phẩm có đặc tính mềm, mỏng, nhẹ, chống sốc, chịu lực tốt.

Pe foam mỏng từ 0.5 mm đến 5 mm phổ biến với công dụng làm lớp đệm lót tránh trầy xước giữa các đồ thủy tinh hay trái cây

PE có độ dày lớn hơn từ 5 mm, 8 mm, 10 mm được dùng làm lớp lót đệm chống sốc trong ba lô, túi xách.

PE dạng tấm có độ dày 5 mm, 10 mm, v.v. 100 mm được cắt thành các miếng nhỏ theo các kích thước khác nhau để làm lớp lót trong các hộp đựng sản phẩm cao cấp như: hộp mỹ phẩm, hộp trang sức,…

Ưu điểm

  1. PE đa dạng về độ dày nên nó có tính ứng dụng cao, có thể làm vật liệu chèn lót hoặc chống sốc cho nhiều loại hàng hóa, từ hoa quả cho đến đồ gốm sứ, thủy tinh, máy móc nặngv.v.
  2. Xốp Pe mỏng nên dễ cắt và đóng gói bọc lót hàng hóa
  3. Pe chống nước tốt

Nhược điểm:

Chi phí vận chuyển khá cao

Xốp Pe không thân thiện với môi trường

Chi phí cắt thủ công cho bao bì định hình theo khuôn mẫu thiết kế sẽ rất cao.

Giá thành của PE

Sử dụng xốp PE đóng kiện hộp hàng có kích thước Dài 30 cm x rộng 20 cm và cao 15 cm, cần bảo vệ 6 mặt xốp PE dày 2 cm (là loại rẻ nhất hiện nay). Có giá từ 18.000- 23.000 vnđ/m2

4. Giấy sợi vụn

Giấy sợi vụn có nhiều tên gọi khác như giấy rơm, giấy cắt sợi, giấy lót hộp quà. Giấy sợi vụn được sản xuất từ giấy kraff với độ mềm vừa phải, định lượng trung bình từ 70- 170 g/m3. Giấy sợi vụn lót hộp quà có nhiều màu sắc khác nhau màu trắng, màu đỏ, màu xanh, màu hồng, màu nâu vàng hoặc bất cứ màu gì khác.

Giấy sợi vụn phần lớn được dùng trong đóng gói trang trí 1 số sản phẩm cao cấp như mỹ phẩm, đồ thủ công mỹ nghệ, gốm sứ, thủy tinh,… Giá thành hiện tại của giấy sợi đóng quà thấp nhất vào khoảng từ 120.000 vnđ/kg, tùy thuộc vào màu sắc, chất lượng giấy mà giá có thể cao hơn.

Ưu điểm

  1. Có nhiều màu sắc để lựa chọn
  2. Giấy sợi vụn mềm, mỏng giúp dễ đóng gói hơn.
  3. Giấy sợi vụn phù hợp lót hộp quà và trang trí những món đồ nhỏ cao cấp.
  4. Thân thiện với môi trường.
  5. Giúp dễ tạo dựng được hình ảnh, thương hiệu cho công ty.

Nhược điểm

Đặc tính của sợi giấy vụn quá mềm dẫn đến việc chống sốc kém.

Bị mủn nếu gặp nước

Giấy sợi vụn chỉ dùng để chèn lót bảo vệ hàng, vẫn phải cần phải có vật liệu cứng bao ngoài như thùng carton hoặc thùng gỗ

Chi phí

Để đóng gói 1 kiện hộp hàng kích thước dài 30 cm x rộng 20 cm và cao 15 cm, cần bảo vệ 6 mặt bằng sợi giấy vụn với độ dày sợi khoảng 2 cm, diện tích cần bảo vệ là 0.27 m2 x 0.1 kg/m2 x 5 x  120.000 đ/kg  thì chi phí khoảng 16.000- 60.000 VNĐ.

5. Sợi len gỗ

Sợi len gỗ hay còn được gọi là sợi gỗ bào, được làm từ 100% gỗ tự nhiên nên được coi là giải pháp đóng gói hoàn hảo từ thiên nhiên, thân thiện với môi trường.

Vì khả năng chống sốc tốt, giá thành phải chăng, lại giúp gia tăng giá trị nên sợi len gỗ phù hợp với nhiều loại hình đóng gói và bảo vệ hàng hóa khác nhau. Có thể dùng sợi len gỗ để bảo vệ, chống sốc cho chai lọ thủy tinh; dùng làm phụ kiện trang trí, chống sốc cho các hộp quà tặng cao cấp; bảo quản rau củ quả tươi ngon, chèn lót linh kiện điện tử, v.v.

Ngoài ra, sợi len gỗ có thể kết hợp với xốp PE, xốp EPS để tăng cường khả năng bảo vệ hàng hóa, chống sốc tốt hơn.

Ưu điểm

  1. Khả năng chống sốc tốt
  2. Tính ứng dụng cao, được dùng làm lớp lót bảo vệ nhiều loại hàng hóa
  3. Gia tăng giá trị cho sản phẩm
  4. Đóng gói đơn giản, giúp rút ngắn thời gian đóng hàng
  5. Tiết kiệm chi phí lao động
  6. Thân thiện với môi trường
  7. Tạo dựng được hình ảnh và thương hiệu cho công ty
  8. Sợi được làm từ 100% gỗ tự nhiên nên rất dễ phân hủy trong môi trường.

Nhược điểm

Sợi len gỗ có thể bị ngấm nước, bị ẩm và gây mốc cho hàng hóa.

Chỉ có thể dùng để chèn lót, đóng gói bên trong bảo vệ hàng, vẫn phải cần hộp đựng cứng bao ngoài như thùng carton, thùng gỗ.

Chi phí

Giá thị trường của len sợi gỗ hiện nay dao động khoảng 60.000 đ/kg.

Nói chung cả Top 5 loại vật liệu đóng gói hàng hóa kể trên đều chống sốc bảo vệ hàng hóa tốt và không thể thiếu của những người bán hàng. Và để chọn được loại vật liệu chèn lót hàng phù hợp, bảo vệ tốt cho các sản phẩm, hạn chế tối đa các hư hại, vỡ hỏng cho sản phẩm trong quá trình vận chuyển, chúng ta cần xem xét đó là loại hàng nào, trọng lượng bao nhiêu, mục đích sử dụng của khách hàng là gì, quãng đường vận chuyển dài bao nhiêu và bằng phương thức nào. An Tâm vừa cùng các bạn tìm hiểu Top 5 loại vật liệu đóng gói hàng hóa hiệu quả và phổ biến nhất hiện nay. Nếu có bất cứ câu hỏi nào liên quan đến các loại vật liệu đóng hàng cần giải đáp hoặc cần tư vấn mua hàng, bạn đọc vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn của An Tâm để được hỗ trợ kịp thời.

Thông tin liên hệ: 

CÔNG TY TNHH CÁCH ÂM CHỐNG NÓNG AN TÂM
Văn phòng giao dịch: 51/26/20 đường Vườn Lài nối dài, P.Thạnh Lộc, Q.12
Địa chỉ kho hàng TPHCM: 79 Vườn Lài (Nối Dài) Phường Thạnh Lộc Quận 12 Tp Hồ Chí Minh
Chi nhánh HN: Ngõ 176 đường Cao Lỗ, xã Uy Lỗ, huyện Đông Anh, Hà Nội

Điện thoại: 028.3720.3028 – Fax: 028.6282.0433
Hotline:

*Chi nhánh miền Nam:0901.37.34.39  Ms. Thủy 

0911.78.28.28 Mr. Dương

0911 78 86 68 Ms. Khánh

0934 090 593 Mr. Vi

0933.156.195 Ms. Tiên

0938.87.34.39 Ms Lan

0847.33.28.28 Ms. An

0707.34.36.39 Mr. Ry

0838.14.28.28 Ms. Phương Thi

Điện thoại: 028.3720.3028

Fax: 028.6282.0433

*Chi nhánh miền Bắc:

0921 38 28 28 Mr.Hùng

084 533 28 28 Ms.Ngọc

0901.476.667 Ms.Ngọc

0842 808 288 Ms.Quỳnh

0847 808 288 Ms.Tuyết

Email: cachamchongnong@gmail.com

Website: https://cachnhietantam.com

Đang giảm giá!
Giá gốc là: 45.000₫.Giá hiện tại là: 43.000₫.
Đang giảm giá!
Giá gốc là: 8.000₫.Giá hiện tại là: 7.500₫.
Đang giảm giá!
Giá gốc là: 440.000₫.Giá hiện tại là: 408.000₫.